Hướng dẫn xây dựng dự toán và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước

Hướng dẫn xây dựng dự toán và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Căn cứ xây dựng dự toán kinh phí
- Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.

2. Nội dung của các khoản chi
2.1. Tiền thù lao tham giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gồm: tiền thù lao cho các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tiền công lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu; tiền thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Theo Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 32 triệu đồng/người/tháng. Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
2.2. Chi thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2.3. Chi mua vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có).
2.4. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: thực hiện theo quy định hiện hành của Trung ương, của tỉnh.
2.5. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 2.6. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/nhiệm vụ.
3. Tạm ứng, thanh toán
3.1. Tạm ứng:
- Tạm ứng lần đầu: Thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng khoa học công nghệ, mức tạm ứng không quá 50% giá trị hợp đồng và không vượt quá hạn mức cấp kinh phí của năm.
- Tạm ứng các lần tiếp theo: Các lần tạm ứng tiếp theo được thực hiện sau khi đã thanh toán tối thiểu 50% số đã ứng trước đó, không quá 50% giá trị hợp đồng và không vượt quá hạn mức cấp kinh phí của năm.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí.
+ Dự trù kinh phí đề nghị tạm ứng.
3.2. Thanh toán:
Thời gian: Định kỳ cùng với đợt kiểm tra giữa năm và cuối năm của nội dung chuyên môn, đơn vị chủ trì tiến hành thanh toán kinh phí với Sở KH&CN, thành phần hồ sơ gồm:
- Nhật ký khoa học;
- Bảng kê khối lượng công việc đã thực hiện theo Hợp đồng (theo mẫu): 04 bản;
- Phiếu chi và các chứng từ gốc kèm theo (các chứng từ chi, phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký theo quy định);
- Uỷ nhiệm chi/ giấy rút tiền tại kho bạc Nhà nước (nếu có);
- Phương án triển khai các nội dung công việc được giao khoán;
- Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
- Sản phẩm của đề tài, dự án theo hợp đồng (nếu có)
  4. Một số vấn đề trong công tác đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ KH&CN
  4.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 6 năm 2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT  ngày 26/4/2024 hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
- Nghị Quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 30/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ.
4.2. Thẩm quyền quyết định mua sắm
Nghị Quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 30/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị trên 10 tỷ đồng; gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị không quá 10 tỷ đồng nhưng trong danh mục mua sắm có tài sản có giá trị trên 01 tỷ đồng/đơn vị tài sản.
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc mua sắm đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ trên 03 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng; gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị không quá 03 tỷ đồng nhưng trong danh mục mua sắm có tài sản có giá trị từ trên 500 triệu đồng đến 01 tỷ đồng/đơn vị tài sản.
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quyết định việc mua sắm đối với các trường hợp không quy định ở trên.
Ngô Thị Kiều Oanh - Văn phòng Sở
 



 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây