BIỂU NHẬP TIN BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tên Báo cáo KQNC: “Lựa chọn một số giống lúa mới chất lượng có đặc tính thơm chống chịu bệnh đạo ôn, bạc lá và rầy nâu để bổ sung vào cơ cấu mùa vụ của tỉnh Hải Dương” Cấp quản lý đề tài*: • Tỉnh,Thành phố Mã số đề tài (nếu có): NN.11.SNN.13-14 Cơ quan chủ trì đề tài*: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương
Cơ quan cấp trên trực tiếp của CQ chủ trì*: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
Bộ/ngành hoặc tỉnh/thành phố chủ quản*: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
Chủ nhiệm đề tài*: Nguyễn Hữu Dương Học hàm, học vị: Kỹ sư Giới tính: Nam
Đồng Chủ nhiệm: Trịnh Huy Đang Học hàm, học vị: Kỹ sư Giới tính: Nam
Đồng Chủ nhiệm: Nguyễn Hữu Hỷ Học hàm, học vị: Thạc sỹ Giới tính: Nam
Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu:
Họ và tên: Trịnh Huy Đang Học hàm, học vị: Kỹ sư Giới tính: Nam
Họ và tên: Nguyễn Hữu Hỷ Học hàm, học vị: Thạc sỹ Giới tính: Nam
Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Hà Học hàm, học vị: Cử nhân Giới tính: Nữ
Họ và tên: Lê Minh Đức Học hàm, học vị: Trung cấp Giới tính: Nam
Họ và tên: Nguyễn Năng Kiên Học hàm, học vị: Kỹ sư Giới tính: Nam
Họ và tên: Vũ Thúy Hằng Học hàm, học vị: Kỹ sư Giới tính: Nữ
Hình thức đánh giá • Nghiệm thu • Tổng kết
Đánh giá xếp loại • Khá
Năm viết BC: năm 2015
Nơi viết BC: Công ty TNHH MTV GCT Hải Dương
Số trang: 59 trang đánh máy không tính phụ lục và hình ảnh minh họa
Tóm tắt Báo cáo KQNC:
1- Mục tiêu:
- Sản xuất thử 5 giống để lựa chọn được 3 giống lúa mới chất lượng (có đặc tính thơm, chống chịu bệnh đạo ôn, bạc lá và rầy nâu) phù hợp với điều kiện canh tác của tỉnh Hải Dương.
- Sản xuất trình diễn một số giống lúa có ưu việt từ bộ giống được lựa chọn sản xuất thử để bổ sung vào cơ cấu giống lúa của tỉnh.
2- Kết quả:
2.1. Năm 2013 đề tài đã sản xuất thử 5 giống lúa Q.ưu 6, XT28, GL102, DT39, NB-01 thực hiện 40 ha/5 huyện và đã lựa chọn được 3 giống lúa chất lượng, năng suất, chống chịu sâu bệnh hơn hẳn các giống lúa đối chứng đó là: NB-01 chất lượng, kháng đạo ôn, XT28 chất lượng hạn chế bệnh bạc lá, rầy nâu và giống lúa lai Q.ưu 6 hạn chế bệnh đạo ôn, bạc lá.
2.2. Năm 2014 sản xuất trình diễn giống lúa XT28, NB-01, Q.ưu 6 thực hiện 120 ha/ 5 huyện. Đã kết luận 3 giống lúa Q.ưu 6, XT28, NB-01 năng suất cao, chất lượng, có đặc tính thơm, chống chịu bệnh đạo ôn, bạc lá và rầy nâu bổ sung vào cơ cấu mùa vụ của tỉnh Hải Dương. Cụ thể:
- Thời gian sinh trưởng: NB-01, XT28 và lúa lai Q.ưu 6 là những giống lúa ngắn ngày và trung ngày có thời gian sinh trưởng từ: 120-142 ngày (vụ xuân), 101-110 ngày (vụ mùa), gieo cấy được 2 vụ/năm. Thích hợp trên chân đất vàn, vàn cao và vàn trũng thay thế dần các giống như Q5, Khang dân 18, HT.số 1, Bắc thơm số 7, Xi 23.
- Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn hẳn so với các giống cấy phổ biến tại địa phương làm đối chứng như: SYN6, BC15, Hương thơm số 1, Q5, Xi23, Bắc thơm số 7. Đặc biệt là chống chịu tốt sâu bệnh gây hại như rầy nâu; bệnh đạo ôn, bạc lá.
- Chất lượng gạo:
+ Giống NB-01 có chất lượng gạo tốt, gạo trong, hạt gạo dài trên 7,0 mm; cơm mềm và có mùi thơm nhẹ đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
+ Giống XT28 có chất lượng gạo tốt, gạo trong, hạt gạo dài trên 6,5 mm; cơm mềm và có mùi thơm nhẹ.
+ Giống lúa lai Q.ưu 6 có chất lượng gạo tốt, gạo trong, cơm mềm, có mùi thơm nhẹ.
2.3. Hoàn thiện qui trình kỹ thuật sản xuất lúa Q.ưu 6; lúa thuần NB-01, XT28 phù hợp với điều kiện sản xuất tại Hải Dương.
2.4. Tuyên truyền, quảng bá kết quả Mô hình trình diễn 3 giống XT28, NB-01 và lúa lai Q.ưu 6 trên tạp chí khoa học tỉnh, báo Hải Dương, Đài phát thanh truyền hình Hải Dương.
3- Khả năng ứng dụng và mở rộng:
Các giống lúa mới XT28, NB-01, Q.ưu 6 có khả năng mở rộng nhanh trong sản xuất đại trà do đây là những giống lúa ngắn ngày và trung ngày, có năng suất, chất lượng, chống chịu sâu bệnh tốt như bệnh đạo ôn, bạc lá và rầy nâu, thích ứng rộng trên các chân đất vàn, vàn cao, vàn trung; năng suất cao hơn so với các giống lúa đối chứng trong sản xuất như Q5, BT7, Xi23 từ 15-20%