Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Hải Dương

 Lời nói đầu:

Quy chuẩn kỹ thuật địaphươngvề chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạttrên địa bàn tỉnh Hải Dương QCĐP 01:2020/HD doSở Y tế chủ trì và Ban soạn thảo biên soạn, trên cơ sở quy định giao quyền tại Thông tư 41/2018/TT-BYT, Bộ Y tế thẩm định,Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương banhành theo Quyết địnhsố       /QĐ-UBNDngày ..tháng ..năm 2020.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNGV CHT LƯỢNG

NƯỚC SẠCH S DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINHHOẠTTỈNH HẢI DƯƠNG

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

        Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

        Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạttrên địa bàn tỉnh Hải Dương.

        Điều 2. Đối tượng áp dụng

        1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.

        2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.

        Điều 3. Giải thích từ ngữ

        Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

        1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).

        2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.

        3. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Association of Official Analytical Chemists” có nghĩa là Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống.

        4. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.

        5. FCRlà chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Free Chlorine Residual" có nghĩa là clo dư tự do.

        6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.

        7. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water" có nghĩa là các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.

        8. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.

        9. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “United States Environmental Protection Agency” có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

        10. Hệ thống cấp nước: Là toàn bộ các thiết bị, phương tiện phục vụ việc khai thác, xử lý, lưu trữ, vận chuyển, phân phối nước tới người tiêu dùng.

 

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

        Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép

 

TT

Tên thông số

Đơn vị tính

Ngưỡng giới hạn cho phép

Các thông số nhóm A

 

Thông số vi sinh vật

 

 

1.

Coliform

CFU/100 mL

<3

2.

E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt

CFU/100 mL

<1

 

Thông số cm quan và vô cơ

3.

Arsenic (As)(*)

mg/L

0.01

4.

Clo dư tự do(**)

mg/L

Trong khoảng 0,2 - 1,0

5.

Độ đục

NTU

2

6.

Màu sắc

TCU

15

7.

Mùi, vị

-

Không có mùi, vị lạ

8.

pH

-

Trong khoảng 6,0-8,5

Các thông số nhóm B

 

Thông số vi sinh vật

9.

Tụ cầu vàng

(Staphylococcus aureus)

CFU/ 100mL

< 1

10.

Trực khuẩn mủ xanh

(Ps. Aeruginosa)

CFU/ 100mL

< 1

 

Thông số vô cơ

11.

Amoni (NH3 và NH4tính theo N)

mg/L

0,3

12

Cadmi (Cd)

mg/L

0,003

13

Chì (Plumbum) (Pb)

mg/L

0,01

14

Chỉ số pecmanganat

mg/L

2

15

Chloride (Cl-)(***)

mg/L

250

16

Đồng (Cuprum) (Cu)

mg/L

1

17

Độ cứng, tính theo CaCO3

mg/L

300

18

Fluor (F)

mg/L

1,5

19

Kẽm (Zn)

mg/L

2

20

Mangan (Mn)

mg/L

0,1

21

Natri (Na)

mg/L

200

22

Nhôm (Aluminium) (Al)

mg/L

0.2

23

Nickel (Ni)

mg/L

0,07

24

Nitrat (NO3- tính theo N)

mg/L

2

25

Nitrit (NO2- tính theo N)

mg/L

0,05

26

Sắt (Ferrum) (Fe)

mg/L

0,3

27

Sunphat

mg/L

250

28

Sunfua

mg/L

0,05

29

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

mg/L

0,001

30

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

1000

31

Xyanua (CN)

mg/L

0,05

 

Thông số hữu cơ

 

 

 

Nhóm hydrocacbua thơm

 

 

32

Phenol và dẫn xuất của Phenol

µg/L

1

33

Styren

µg/L

20

34

Xylen

µg/L

500

 

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

 

 

35

Trifuralin

µg/L

20

36

Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine

µg/L

100

37

Chlorpyrifos

µg/L

30

 

Nhóm Hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

 

 

38

Bromoform

µg/L

100

39

Chloroform

µg/L

300

40

Bromodichloromethane

µg/L

60

41

Dibromochloromethane

µg/L

100

       Chú thích:

        - Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.

        - Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.

        - Dấu (-) là không có đơn vị tính.

        - Hai chất Nitrit và Nitrat đều có kh năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được ln hơn 1 và được tính theo công thức sau

        Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1

 

 

 

          Điều 5. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch

          1. Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

          2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm Agồm 08 thông số:Tất cả các đơn vị cấp nước phải phải thực hiện giám sát các thông số này theo tần suất thử nghiệm định kỳ ít nhất 01 lần/ tháng.

          3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm Bgồm 33 thông số: Tất cả các đơn vị cấp nước phải phải thực hiện giám sát các thông số này theo tần suất thử nghiệm định kỳ ít nhất 01 lần/6 tháng.

          4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ 99thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1: 2018/BYT, ban hành kèm theo Thông tư 41/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế,trong các trường hợp sau đây:

          a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.

          b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.

             c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nướcsạch.

          d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

          đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gầnnhất.

          Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm

          1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:

a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.

b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.

2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn chở nước).

3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.

4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.

          Điều 7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử

          Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của Quy chuẩn này.

          Điều 8. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

          1. Kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này phải được đơn vị cấp nước công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:

a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm và các vị trí lấy mẫu.

b) Các thông số và kết quả thử nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.

c) Biện pháp và thời gian khắc phục các thông số không đạt Quy chuẩn.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước như sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước sạch.

b) Lấy mẫu và thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này.

c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:

- Tên đơn vị được kiểm tra.

- Kết quả kiểm tra các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Quy chuẩn này.

3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch

a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm.

b) Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:

* Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.

- Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồnnước.

- Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.

- Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.

- Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm quyền.

 

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

 

          Điều 9. Công bố hợp quy

Đơn vị cung cấp nước phải tự tiến hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đơn vị cung cấp nước phải tiến hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của Quy chuẩn này.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

         Điều 10. Trách nhiệm thực hiện

         1. Sở Y tế

          a. Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiệnquy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn toàn tỉnh.

          b. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này.

c. Tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước.

d. Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hằng năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.

2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

a. Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Qu


Tạp chí KH&CN
Xem tạp chí:
Cổng thông tin điện tử Sở KHCN
Thương hiêu
Sàn Giao dịch công nghệ
Chuyển đổi số
Chuyên trang Nông nghiệp
Trang tiết kiệm năng lượng
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập184
  • Hôm nay38,519
  • Tháng hiện tại1,283,153
  • Tổng lượt truy cập3,988,357
Thống kê truy cập
Thống kê truy cập
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây