CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ CHÉP V1 BỐ MẸ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Seleced common carp brood stock (V1) - Technical requirements
1. Ðối tượng và phạm vi áp dụng.
1.1 đối tượng
Tiêu chuẩn này quy định những chỉ tiêu, chất lượng của cá chép V1 bố mẹ.
Cá chép V1 bố mẹ được tạo ra từ các dòng cá chép Hungri, chép vàng Inđônêxia, chép vẩy trắng Việt Nam và đã qua chọn lọc nhiều thế hệ tại Viện nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản I theo sơ đồ tạo giống trong Phụ lục 1.
2.2 Phạm vi áp dụng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất giống cá chép V1 trong phạm vi cả nước.
2.1 Cá bố mẹ để nuôi vỗ
Chất lượng cá bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1 : Yêu cầu kỹ thuật tuyển chọn cá bố mẹ để nuôi vỗ
Chỉ tiêu |
Mức và yêu cầu |
|
|
Cá cái |
Cá đực |
1. Tuổi cá (năm |
2 - 6 (thích hợp 3 - 4) |
|
2. Khối lượng (kg) |
1,5 - 6,0 (thích hợp 2 - 4) |
1,0 - 6,0 (thích hợp 2 - 4) |
3. Ngoại hình |
Không dị hình, toàn thân phủ vẩy kín, trơn nhẵn không sây sát |
|
4. Màu sắc |
vàng nhạt |
|
5. Trạng thái hoạt động |
Cá khoẻ mạnh, hoạt động bình thường |
|
6. Mức cảm nhiễm bệnh |
Theo quy định trong Phụ lục 2 |
2.2 Cá bố mẹ cho đẻ
Chất lượng cá bố mẹ chọn để cho đẻ phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định trong bảng 2.
Bảng 2 : Yêu cầu kỹ thuật chọn cá bố mẹ để cho đẻ
Chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật |
|
|
Cá cái |
Cá đực |
1. Ngoại hình |
- Bụng to, da bụng mỏng, mềm - Toàn thân không sây sát |
- Bụng to, da bụng mỏng, mềm - Toàn thân không sây sát, có các nốt sần ở nắp mang (đặc điểm sinh dục phụ) |
2. Tuyến sinh dục |
- Lỗ sinh dục lồi lên và có màu hồng. - Buồng trứng to, mềm và đàn hồi. - Các hạt trứng rời nhau có kích thước đồng đều (1,15 - ,17mm) màu ngà vàng sáng bóng |
Sẹ đặc màu trắng sữa |
3. Trạng thái hoạt động |
Cá khoẻ mạnh, hoạt động bình thường |
|
4. Mức cảm nhiễm bệnh |
Theo qui định trong Phụ lục 2 |
3.1.1 Dụng cụ kiểm tra
Một số dụng cụ chủ yếu để kiểm tra chất lượng cá chép V1 bố mẹ quy định trong bảng 3.
Bảng 3 : Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá chép V1 bố mẹ
Danh mục |
Quy cách, đặc điểm |
Số lượng |
1. Panh |
Loại thẳng |
1 - 2 |
2. Phiến kính |
Kích thước 30 x 60 x 1mm |
5 - 10 |
3. Kính giải phẫu hoặc kính lúp |
Thị trường kính x 10 x 20 |
1 |
4. Cân đĩa đồng hồ |
Cân được tối đa 10 kg, độ chính xác 0,1 kg |
1 |
5. Que thăm trứng |
Dài 300 mm |
1 |
6. Túi vải |
400 x 600 mm |
4 |
3.2 Lẫy mãu
Kiểm tra toàn bộ số cá chọn để nuôi vỗ, hoặc chọn để cho đẻ.
3.3 Kiêm tra các chỉ tiêu
3.3.1 Ngoại hình, Màu sắc, Trạng thái hoạt động
Quan sát từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Căn cứ vào những quy định trong bảng 1 và bảng 2 để đánh giá về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá.
3.3.2 Tuổi cá.
Xác định tuổi cá theo phương pháp của LF.Pravdin, Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật 1973.
3.3.3 Khối lượng
Bắt từng cá thể cho vào túi vải để cân xác định khối lượng cá.
3.3.4 Tuyến sinh dục
3.3.4.1 Cá cái
Quan sát từng cá thể về hình dáng buồng trứng, lỗ sinh dục trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Dùng tay để cảm nhận độ mềm và độ đàn hồi của buồng trứng. Sau đó, dùng que thăm trứng lấy trứng đặt trên phiến kính, quan sát các hạt trứng dưới ánh dáng tự nhiên.
3.3.4.2 Cá đực.
Lần lượt với từng cá thể, vuốt nhẹ hai bên bụng gần hậu môn cá cho sẹ chảy ra, quan sát sẹ bằng mắt dưới ánh sáng tự nhiên.
3.3.5 Mức cảm nhiễm bệnh.
Kiểm tra chỉ tiêu Mức cảm nhiễm bệnh của cá chép V1 bố mẹ theo 28 TCN 101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định thực hiện.
4.1 Sơ đồ lai chọn cá chép V1
Sơ đồ lai chọn lọc tạo cá chép V1
|
Chép trắng Việt Nam |
|
Chép vẩy Hungari |
|
Chép vàng Inđônêxia |
|
V |
|
H |
|
I |
F1 (đơn) |
H.I |
|
I.V |
|
V.H |
|
E V x G H.I |
|
E H x G I.V |
|
E I x G V.H |
F1 (kép)1986 |
V(H.I) |
|
H (I.V) |
|
I (V.H) |
|
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|
|
F2 1998 |
V(H.I) |
|
H (I.V) |
|
I(V.H) |
|
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|
|
F3 1989 |
V(H.I) |
|
H (I.V) |
|
I (V.H) |
|
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|
|
F4 1991 |
V(H.I) |
|
H (I.V) |
|
I (V.H) |
|
|
|
Chọn lọc hàng loạt |
|
|
F5 1993 |
V (H.I) |
|
H (I.V) |
|
I (V.H) |
Chọn lọc hàng loạt |
|||||
F6 1995 |
V (H.I) |
|
H (I.V) |
|
I (V.H) |
4.2 Mức cảm nhiễm bệnh
Tỷ lệ và cường độ cảm nhiễm cho phép đối với một số bệnh chủ yếu của cá chép V1 bố mẹ quy định trong bảng 4.
Bảng 4 : Tỷ lệ và cường độ cảm nhiễm cho phép đối với một số bệnh chủ yếu của cá chép V1 bố mẹ.
(Theo Phụ lục 1 và Phụ lục 7 của 28TCN101 : 1997)
Tên bệnh |
Dấu hiệu bệnh lý |
|
|
||
Cho phép |
Phải xử lý |
Cho phép |
Phải xử lỳ |
||
1. Bệnh đốm đỏ xuất huyết |
- Cá kém ăn, hoặc bỏ ăn, thường bơi trên tầng mặt. - Thân, vây, gốc vây cá bị xuất huyết |
< 10 |
10 |
Có 1 - 2 đốm đỏ, xuất huyết |
Có nhiều vết đỏ, loét xuất huyết |
2. Bệnh trùng mỏ neo |
- Cá gầy yếu, kém ăn, đầu to, thân nhỏ. -Thân, da, vây, mang cá màu sắc không bình thường |
< 30 |
30 |
< 5 trùng/cá thể |
5 trùng/cá thể |
3. Bệnh rận cá |
Trùng bám trên cơ thể cá để hút máu và làm viêm loét thân, da, mang. |
< 30 |
30 |
< 10 trùng/cá thể |
10 trùng cá thể |
4. Bệnh sán lá đơn chủ |
- Da cá tái, có nhiều nhớt. - Mang cá có màu sắc nhợt nhạt, mất khả năng hô hấp |
< 70 trùng |
70 trùng |
< 50 trùng/cung mang |
50 trùng/cung mang |