1. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ - 112538
1.1. Nội dung đơn giản:
Huỷ bỏ thủ tục Cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ.
Lý do: Chưa có quy định cụ thể nào trong Luật năng lượng nguyên tử về vấn đề này, chỉ có công văn hướng dẫn nhưng không rõ.
Chứng chỉ nhân viên bức xạ do Sở Khoa học và Công nghệ cấp, được lưu 01 bản chính tại Phòng Quản lý công nghệ - Sở hữu trí tuệ thuộc Sở, do vậy nếu mất, rách thì đơn vị có thể lên Sở xin 01 bản phôtô lại.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị hủy bỏ thủ tục này trong Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ được ban hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Hải Dương.
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - 112473
2.1. Nội dung đơn giản:
Huỷ bỏ thủ tục Cấp lại giấp phép tiến hành công việc bức xạ
Lý do: Chưa có quy định cụ thể nào trong Luật năng lượng nguyên tử về vấn đề này.
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ do Sở Khoa học và Công nghệ cấp, được lưu 01 bản chính tại Phòng Quản lý công nghệ - sở hữu trí tuệ thuộc Sở, do vậy nếu mất, rách thì đơn vị có thể lên Sở xin 01 bản phôtô lại.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị hủy bỏ thủ tục này trong Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ được ban hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Hải Dương.
3. Thủ tục Đăng ký bổ sung, sửa đổi hoặc cấp lại hợp đồng chuyển giao công nghệ - 112544
3.1. Nội dung đơn giản:
Quy định thời gian sửa đổi, cấp lại giấy phép này là là 05 ngày.
Lý do: Có thời hạn cụ thể để thuận tiện hơn cho doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung thêm điều khoản quy định về thời gian giải quyết trong Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
4. Thủ tục Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật – 112545
4.1. Nội dung đơn giản:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 7 ngày làm việc (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ) kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ xuống còn 3 đến 4 ngày.
Lý do: Giảm thời gian chờ đợi và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; Giáo dục cán bộ, công chức nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, tận tâm với công việc khi giải quyết thủ tục hành chính
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 1 điều 15 và khoản 2 điều 19 Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Thủ tục Tiếp nhận mẫu, lấy mẫu do khách hàng yêu cầu – 113152
5.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị thời gian giải quyết từ 1 đến 28 ngày (tuỳ theo từng loại mẫu thử nghiệm).
Lý do: Trong các văn bản quy phạm pháp luật không quy định thời gian giải quyết.
5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị các cấp có thẩm quyền có văn bản cụ thể cho việc tiếp nhận mẫu, lấy mẫu do khách hàng yêu cầu.
6. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ - 111807
6.1. Nội dung đơn giản:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do: Thực tế khi thực hiện TTHC này chỉ cần 10 ngày là đã giải quyết xong cho tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm 2.b mục IV thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Thủ tục Đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - 112365
7.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị thời gian giải quyết là 05 ngày (không kể ngày lễ, thứ Bảy, Chủ nhật) kể từ khi nhận đủ hồ sơ đảm bảo tính pháp lý
Lý do: Trong các văn bản quy phạm pháp luật không quy định thời gian giải quyết.
7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị có văn bản quy định rõ thời gian giải quyết của cơ quan quản lý.
8. Thủ tục Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ - 111800
8.1. Nội dung đơn giản: Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 05 ngày.
Lý do: Thời hạn quá dài.
8.2. Kiến nghị thực thi: Phần V, công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ.
9. Thủ tục Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị x quang y tế) – 112458
9.1. Nội dung đơn giản:Giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 30 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do: Thời hạn quá dài.
9.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sớm ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
10. Thủ tục Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị x quang y tế) – 112479
10.1. Nội dung đơn giản: Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do: Thời hạn quá dài.
10.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sớm ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
11. Thủ tục Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị x quang y tế) – 112536
11.1. Nội dung đơn giản:Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do: Thời hạn quá dài.
11.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sớm ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
12. Thủ tục Cấp giấy xác nhận khai báo thiết bị bức xạ - 112397
12.1. Nội dung đơn giản: Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Thời hạn quá dài.
12.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sớm ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục khai báo thiết bị bức xạ.
13. Thủ tục Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đo lường – 113149
13.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị thời gian giải quyết không quá 3 ngày (không kể ngày lễ, thứ Bảy và Chủ nhật).
Lý do: Trong các văn bản quy phạm pháp luật không quy định thời gian giải quyết
13.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị có văn bản quy định rõ thời gian giải quyết của cơ quan quản lý.
14. Thủ tục Giấy đăng ký thiết bị bức xạ - 112435
14.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị hủy bỏ thủ tục cấp giấy đăng ký thiết bị bức xạ.
Lý do: Đơn vị phải tiến hành thủ tục khai báo trong thời gian 7 ngày kể từ khi có thiết bị bức xạ. Sau 7 ngày kể từ khi có thiết bị bức xạ đơn vị phải làm thủ tục cấp phép (nếu đưa thiết bị x quang vào hoạt động).
14.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ mục III phần I và mục II phần II thông tư 05/2006/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 11/01/2006 về việc hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
15. Thủ tục Cấp lại giấy đăng ký thiết bị bức xạ - 112436
15.1. Nội dung đơn giản:Đề nghị hủy bỏ thủ tục cấp giấy đăng ký thiết bị bức xạ
Lý do: Vì đã đề nghị hủy bỏ thủ tục cấp giấy đăng ký thiết bị bức xạ.
15.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ mục III phần I và mục II phần II thông tư 05/2006/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 11/01/2006.
16. Thủ tục Giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động/nâng cấp thiết bị bức xạ - 112534
16.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị hủy bỏ thủ tục này.
Lý do: Việc nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động/nâng cấp thiết bị bức xạ chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn. Sau khi hoàn thiện các cơ sở X quang y tế vẫn phải tiến hành thủ tục sửa đổi giấy phép.
16.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ mục VII phần I và mục V phần II thông tư 05/2006/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 11/01/2006 về việc hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ.
17. Thủ tục Giải thể tổ chức Khoa học và Công nghệ - 112356
17.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị bãi bỏ thủ tục này.
Lý do: Vì tổ chức khoa học và công nghệ khi bị giải thể đã phải thực hiện các thủ tục công bố theo luật định, vì vậy thủ tục ra văn bản thông báo giải thể tổ chức khoa học và công nghệ là trùng lặp và không cần thiết.
17.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ điểm 8 mục IV thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
18. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi về vốn của tổ chức Khoa học và Công nghệ - 112362
18.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị bãi bỏ thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi về vốn của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
Lý do: Vì thực tế các tổ chức Khoa học và Công nghệ không có nhu cầu đăng ký thay đổi về vốn, vốn đăng ký của tổ chức Khoa học và Công nghệ nó không mang tính chất bắt buộc như vốn pháp định của doanh nghiệp được điều chỉnh trong Luật Doanh nghiệp.
18.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ điểm 4 mục IV thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
19. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn hoạt động Khoa học và Công nghệ - 112355
19.1. Nội dung đơn giản: Đề nghị bãi bỏ thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn hoạt động Khoa học và Công nghệ.
Lý do: Từ tháng 8 năm 2005 trở đi theo Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN thì giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và nghệ không còn ghi thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, do vậy thủ tục này là không cần thiết nữa nên đề nghị được cắt giảm.
19.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ điểm 6.d mục IV thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
20. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ - 111807
20.1. Nội dung đơn giản: Bỏ mẫu “Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức Khoa học và Công nghệ”.
Lý do: Đối với mẫu bản kê khai cơ sở vật chất là không cần thiết, vì với mỗi một lĩnh vực hoạt động yêu cầu về trang thiết bị là khác nhau, biểu mẫu này không phản ánh sự cần thiết vì vậy đề nghị nên bỏ.
20.2. Kiến nghị thực thi: Bỏ điểm 7, mục III Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.