Bản tin TBT Hải Dương số 12 ngày 25/6/2020

  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG

 Ngày 15/11/2019, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư số 13/2019/TT-BKHCN ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông (gọi tắt là Thông tư số 13/2019/TT-BKHCN). Thông tư số 13/2019/TT-BKHCN có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020. Theo đó, quy định lộ trình áp dụng như sau:

- Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020, thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước, nhập khẩu thuộc các mã HS (7213.91.20; 7213.99.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7214.20.51; 7214.20.61; 7215.50.91; 7215.90.10; 7217.10.22; 7217.10.33; 7312.10.91) phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 07:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.

- Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thép làm cốt bê tông áp dụng các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

- Thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước, nhập khẩu trước ngày 01 tháng 6 năm 2020 tiếp tục lưu thông trên thị trường đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, chịu sự quản lý theo các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

Bản tin TBT Hải Dương số 12 ngày 25/6/2020

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn của yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các loại thép cốt bê tông, thép cốt bê tông dự ứng lực và thép phủ epoxy làm cốt bê tông (sau đây gọi tắt là thép làm cốt bê tông) được sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.

Tại số này, TBT Hải Dương tóm tắt một số quy định về quản lý thép làm cốt bê tông như sau:

I. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Thép cốt bê tông

- Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép theo Bảng 1.

- Mác, thành phần hóa học và cơ tính cửa thép thanh tròn trơn theo các quy định của TCVN 1651-1:2018, Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.

- Yêu cầu về gân, mác, thành phần hóa học,cơ tính của thép thanh vằn theo các quy định của TCVN 1651-2:2018 , Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn.

- Hình dạng, kích thước, thành phần hóa học và cơ tính của lưới thép hàn theo các quy định của TCVN 1651-3:2008 (ISO 6935-3:2007), Thép cốt bê tông - Phần 3: Lưới thép hàn.

- Kích thước, khối lượng, dung sai, dạng hình học của dây vằn, dây có vết ấn, thành phần hóa học, cơ tính của dây thép vuốt nguội làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt bê tông theo các quy định của TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992), Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.

2. Thép cốt bê tông dự ứng lực

Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép, thành phần hóa học và cơ tính của thép cốt bê tông dự ứng lực theo các quy định của TCVN 6284:1997 (ISO 6934:1991), Thép cốt bê tông dự ứng lực:Phần 1 - Yêu cầu chung;Phần 2 - Dây kéo nguội;Phần 3 - Dây tôi và ram;Phần 4 - Dành;Phần 5 - Thép thanh cán nóng có hoặc không có xử lý tiếp.

3. Thép phủ epoxy làm cốt bê tông

Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép, thành phần hóa học và cơ tính của thép phủ epoxy làm cốt bê tông theo các quy định của: TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999),  TCVN 7935:2009 

Bảng 1 - Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép

Đường kính danh nghĩa

d

mm

Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa a

S0

mm2

Khối lượng 1 m dài

Yêu cầu b

kg/m

Sai lệch cho phép c

%

6

28,3

0,222

± 8

8

50,3

0,395

± 8

10

78,5

0,617

± 6

12

113

0,888

± 6

14

154

1,21

± 5

16

201

1,58

± 5

18

255

2,00

± 5

20

314

2,47

± 5

22

380

2,98

± 5

25

491

3,85

± 4

28

616

4,83

± 4

32

804

6,31

± 4

36

1018

7,99

± 4

40

1257

9,86

± 4

50

1964

15,42

± 4

a S0 = 0,7854 x d2.

b Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x S0.

c Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn.

1) Đường kính d50 chỉ áp dụng cho thép thanh vằn.

2) Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua, có thể sử dụng các loại thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn có đường kính danh nghĩa khác với đường kính nêu trong Bảng 1 nhưng phải có thành phần hóa học và cơ tính quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này với sai lệch cho phép của khối lượng 1 m dài như sau:

- Đối với d ≤ 8, sai lệch cho phép là ± 8 %.

- Đối với 8 < d ≤ 12, sai lệch cho phép là ± 6 %.

- Đối với 12 < d ≤ 22, sai lệch cho phép là ± 5 %.

- Đối với 22 < d, sai lệch cho phép lá ± 4 %.

- Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu là tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ theo tiêu chuẩn tương ứng hiện hành đã công bố áp dụng.

- Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu không phải là các tiêu chuẩn được đề cập tại mục 2.4 thì các yêu cầu kỹ thuật nêu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng không được trái với các quy định của quy chuẩn này.

III. QUY ĐỊNH GHI NHÃN

- Việc ghi nhãn hàng hóa phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành liên quan đến xuất xứ hàng hóa.

- Nhãn trên bó hoặc cuộn thép tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau: Tên, địa chỉ cửa cơ sở sản xuất, nhập khẩu; Tên sản phẩm; Xuất xứ hàng hóa; Định lượng (Khối lượng của bó hoặc cuộn); Thông số kỹ thuật (Số hiệu tiêu chuẩn do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng; Mác thép; Đường kính danh nghĩa; Riêng đối với thép cốt bê tông dự ứng lực, phải bổ sung thêm thông tin về giới hạn bền kéo danh nghĩa vô số cuộn hoặc số bó thanh liên quan đến phiếu ghi kết quả thử nghiệm); Tháng, năm sản xuất; Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.

- Thông tin ghi thêm trên thép thanh, thép dây phải đáp ứng các yêu cầu sau: Mác thép và đường kính danh nghĩa của thép thanh và thép dây sản xuất, nhập khẩu thực hiện theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS hiện hành tương ứng do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng.

- Đối với thép sản xuất theo TCVN 1651-2:2018 , Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn, trên mỗi thanh thép vằn phải được ghi nhãn trong quá trình cán theo thứ tự sau:Logo hoặc tên hoặc chữ viết tắt của nhà sản xuất;Ký hiệu của mác thép:CB300 hoặc CB3;CB400 hoặc CB4;CB500 hoặc CB5;CB600 hoặc CB6; Đường kính danh nghĩa d (bao gồm chữ “d” và giá trị đường kính danh nghĩa).

III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

- Thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

- Thép làm cốt bê tông nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định tại mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

Chi tiết quy chuẩn xem tại đây.

Tin TBT Hải Dương số 12

 


Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây