Từ Điều 2 đến Điều 18, Nghị định đã quy định rõ về: Lập hợp đồng CGCN; Phương thức thanh toán trong hợp đồng CGCN; CGCN có sử dụng vốn nhà nước; Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao; Đăng ký hợp đồng CGCN; Hồ sơ đăng ký hợp đồng CGCN; Đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng CGCN; Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng CGCN; Chấp thuận CGCN đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; Cấp phép CGCN đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; Hồ sơ đề nghị chấp thuận CGCN, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép CGCN đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; CGCN trong dự án hoặc trong hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo CGCN; Hợp đồng CGCN không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép CGCN; Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng CGCN, Giấy phép CGCN; Báo cáo thực hiện hợp đồng CGCN; Thanh lý hợp đồng CGCN đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; Phí thẩm định hợp đồng CGCN.
Từ Điều 19 đến Điều 35 là các quy định cụ thể về dịch vụ GĐCN và các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy CGCN, bao gồm: Nội dung GĐCN; Quyền trưng cầu GĐCN, quyền yêu cầu giám định; Quyền và nghĩa vụ của người trưng cầu GĐCN, người yêu cầu GĐCN; Tổ chức GĐCN và giám định viên công nghệ; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức GĐCN; Trưng cầu GĐCN; Yêu cầu GĐCN; Giám định bổ sung, giám định lại; Văn bản kết luận GĐCN; Dịch vụ CGCN; Dịch vụ đánh giá, định giá công nghệ, GĐCN và tư vấn CGCN; Kết quả đánh giá, định giá công nghệ; Kiểm tra hoạt động CGCN; Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động CGCN; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia; Thống kê hoạt động CGCN. Ban hành kèm theo Nghị định này có 11 Phụ lục.
Xem toàn bộ nghị định tại đây!