Quản lý đo lường 2008-11-08 17:00:00

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17-5-2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) 1.Quy định chung 1.1. Quy định này quy định yêu cầu đo lường đối với các phép đo khối lượng (cân) và phép đo thể tích (đong) trong thương mại bán lẻ; phương pháp kiểm tra các phép cân, đong này. 1.2. Người bán hàng phải đảm bảo cân, đong đủ lượng hàng hoá đã thoả thuận cho khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng có thể chứng kiến, kiểm tra lượng hàng hoá đó. 1.3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻ đảm bảo yêu cầu đo lường theo quy định này.

2. yêu cầu về đo lường

2.1 Khối lượng hàng hoá bán cho khách hàng khi cân không được thiếu quá giới hạn cho phép nêu ở Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
Lượng hàng hoá
(theo kg)
Giới hạn thiếu cho phép
(theo g)
Đến 0,1
Trên 0,1 đến 0,2
Trên 0,2 đến 0,5
Trên 0,5 đến 1
Trên 1 đến 2
Trên 2 đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10
5
10
15
20
40
80
150
150 + 10 cho mỗi kg tiếp theo
2.2. Lượng hàng hoá tính theo thể tích bán cho khách hàng khi đong không được thiếu quá giới hạn cho phép nêu ở Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2
Lượng hàng hoá
(Theo L)
Giới hạn thiếu cho phép
(Theo mL)
0,25
Từ 0,5 đến 5
Trên 5
5
10 cho mỗi lít hàng hóa
5 cho mỗi lít hàng hóa
2.3. Phương tiện đo sử dụng để cân, đong khi bán hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b) Cân có độ chính xác cấp 4 trở lên; phương tiện đong có độ chính xác từ 0,5% đến 1% và có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong.
2.4. Người bán hàng phải cân, đong trước khách hàng. Trường hợp hàng hoá đã được cân hoặc đong trước đó (nhưng không phải là hàng đóng gói sẵn), người bán hàng phải ghi rõ lượng hàng hoá đã cân, đong trên bao bì và phải sẵn sàng thực hiện việc cân, đong lại nếu khách hàng yêu cầu.
2.5. Người mua hàng có quyền yêu cầu người bán cân, đong lại hàng hoá tại nơi bán bằng phương tiện đo của người bán hoặc tự kiểm tra tại các điểm cân, đong đối chứng (nếu có) hoặc thông qua phương tiện đo hợp pháp của người khác.
3. Kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻ
3.1. Việc kiểm tra được tiến hành tại địa điểm mua, bán.
3.2. Cân và phương tiện đong sử dụng để kiểm tra (gọi tắt là phương tiện kiểm tra) phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
a) Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b) Có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong cần kiểm tra;
c) Cân có độ chính xác tương ứng với quy định nêu trong bảng 3 dưới đây:
Bảng 3
Phạm vi cân
(theo kg)
Giá trị độ chia kiểm (e) của cân không lớn hơn (theo g)
Đến 0,5
Trên 0,5 đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10
1
5
10
20
d) Phương tiện đong có độ chính xác từ 0,1% đến 0,5%.
3.3. Trình tự, nội dung kiểm tra:
3.3.1. Kiểm tra phương tiện đo của người bán
a) Kiểm tra về tính hợp pháp của phương tiện đo: dấu, giấy chứng nhận kiểm định, niêm phong, kẹp chì, thời hạn hiệu lực kiểm định...).
b) Kiểm tra hoạt động của phương tiện đo:
Đối với cân: Cân phải được đặt ngay ngắn, các bộ phận hoạt động bình thường, chỉ thị ban đầu phải tại điểm không; sau khi ấn nhẹ lên bàn cân, chỉ thị phải trở về điểm không (thực hiện 3 lần).
Đối với phương tiện đong: Phương tiện đong không bị móp, méo, biến dạng hoặc tồn đọng hàng hoá làm thay đổi dung tích.
3.3.2. Kiểm tra việc cân, đong của người bán
a) Đối với hàng hoá đã được cân, đong trước đó: Lấy không ít hơn 10 gói hàng bất kỳ, tiến hành cân hoặc đong trên phương tiện kiểm tra. Kết quả cân, đong kiểm tra so với lượng hàng đã cân, đong trước đó của người bán không được thiếu quá giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 của Quy định này.
Trường hợp có từ ba kết quả trở lên không thoả mãn yêu cầu, thì kết luận phép cân, đong của người bán không đạt yêu cầu quy định. Nếu có một hoặc hai kết quả không thoả mãn yêu cầu thì lấy mẫu lần hai và kiểm tra lại. Nếu ở lần kiểm tra này vẫn còn một kết quả không đạt yêu cầu, thì kết luận chung không đạt yêu cầu.
b) Trường hợp cân, đong bán trực tiếp: Yêu cầu người bán thực hiện cân, đong không ít hơn ba lượng hàng hoá khác nhau; người kiểm tra tiến hành cân, đong lại trên phương tiện kiểm tra. Nếu có một kết quả không đạt yêu cầu, thì thực hiện lại phép kiểm tra. Nếu lần kiểm tra này vẫn có kết quả không đạt yêu cầu, thì kết luận việc cân, đong của người bán không đạt yêu cầu quy định.
4. Biên bản kiểm tra
Kết quả kiểm tra được ghi vào Biên bản kiểm tra phép đo theo mẫu quy định tại phụ lục của Quy định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký) Bùi Mạnh Hải
Phụ lục
Tên cơ quan kiểm tra
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
... , ngày .... tháng .... năm 200...
BIÊN BẢN KIỂM TRA PHÉP ĐO
Thời gian từ......... giờ ngày........tháng..........năm... .....đến... ......giờ ngày.........tháng.........năm...
Đoàn kiểm tra phép đo trong thương mại bán lẻ đã tiến hành kiểm tra đối với cơ sở:   .....................................................
Địa chỉ: ..................................................................................
Đoàn kiểm tra gồm:
1. .......................................................Trưởng đoàn;
2. .......................................................Đoàn viên;
3.   ......................................................Đoàn viên.
Tham gia đoàn còn có:
1....................................................................
2 ...................................................................
Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Kiểm tra phương tiện đo của người bán hàng:
1.1.Tình trạng pháp lý của phương tiện đo:...............................
1.2.Hoạt động của phương tiện đo:...........................................
2. Kiểm tra các phép cân, đong:
2.1 Kiểm tra cân, đong trực tiếp
TT
Cân, đong của người bán (kg,L)
Kết quả kiểm tra (kg, L)
Chênh lệch
(g, mL)
Giới hạn thiếu cho phép (g, mL)
Kết luận
1
2
3
2.2 Kiểm tra hàng hoá đã được cân, đongtừ trước
TT
Hàng hoá cân, đong từ trước (kg, L)
Kết quả kiểm tra (kg, L)
Chênh lệch
(g, mL)
Giới hạn thiếu cho phép (g hoặc mL)
Kết luận
1
2
3
9
10
3. Kết luận chung:....................................................................
4. Kiến nghị:....................................................................
Cơ sở được kiểm tra
Người kiểm tra

Tin khác

Tự động hóa công nghiệp - bước ngoặt lớn trong lĩnh vực đo lường (23/07/2024)

Muốn đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa phải đảm bảo về đo lường (07/03/2023)

Thông tư 10/2022/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung một số điêu của Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (14/09/2022)

Tăng cường đổi mới hoạt động đo lường cho 33 ngành, lĩnh vực trọng tâm (17/05/2021)

Tổ chức hỗ trợ kiểm định cân khối lượng tại Chợ tạm Phú Yên và Chợ Con, TP Hải Dương (01/06/2020)

Tổng cục trưởng Tổng cục TCĐLCL Trần Văn Vinh: Khung pháp lý về đo lường của Việt Nam hài hòa với khu vực và quốc tế (07/11/2019)

Phát triển hạ tầng đo lường quốc gia theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế (21/04/2019)

Hội thảo “hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế và kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam 20-1” (20/01/2019)

Kết quả kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và nhãn hàng hóa vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường tháng 8 năm 2018 (11/09/2018)

Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 6 Thông tư số 15/2015/TT BKHCN của Bộ trưởng Bộ KHCN (12/07/2018)

Thông tư 15 không quy định cây xăng ‘phải in chứng từ cho khách hàng’ (08/07/2018)

Kết quả kiểm tra về đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường tháng 4 năm 2018 (02/05/2018)

Phổ biến phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ theo Thông tư 09/2017/TT-BKHCN (01/05/2018)

Tập huấn nghiệp vụ kiểm tra nhà nước về Đo lường dành cho cán bộ cấp huyện (28/03/2018)

Hướng dẫn việc gắn thiết bị in chứng từ bán hàng cho cột đo xăng dầu (26/02/2018)

Tin khác

Chung nhan Tin Nhiem Mang

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HẢI DƯƠNG

Trưởng Ban biên tập: Ths. Phạm Văn Mạnh - Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Hải Dương

Giấy phép số: 01/GP-STTTT do Sở TT&TT cấp ngày 29/06/2015.

Địa chỉ: Số 209 Nguyễn Lương Bằng - TP. Hải Dương - tỉnh Hải Dương.

Điện thoại: 0220. 3892436 - Email: sokhcn@haiduong.gov.vn

Website Sử dụng Portal mã nguồn mở Joomla 3.4, theo Luật bản quyền GNU/GPL.