wowslider.com

XD và triển khai mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thuỷ sản hàng hoá tập trung …huyện Thanh Miện

Cơ quan chủ trì đề tài:  Uỷ ban Nhân dân huyện Thanh Miện Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Thế Chiêu - Chủ tịch UBND huyện Thanh Miện;  KS. Nguyễn Viết Bàn, TP Nông nghiệp &PTNT huyện Thanh Miện Thời gian thực hiện: 2006-2007  1- Mục tiêu: - Triển khai được mô hình áp dụng TBKT nuôi thuỷ sản là cá Rô phi đơn tính cho hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích mới chuyển đổi ở trình độ nuôi bán thâm canh.

- Từ kết quả đạt được của đề tài là cơ sở để các hộ nông dân nuôi thuỷ sản ở huyện Thanh Miện áp dụng và nhận rộng mô hình.

2- Kết quả:

 2.1. Kết quả nhận và xuống giống.

Qua hai năm 2006 và 2007 triển khai dự án, các hộ dân đã nhận được số lượng cá Rô phi đơn tính thả theo đúng mật độ 3 con/m2 (đối với mô hình nuôi đơn) và 1,5 con/m2 (đối với mô hình nuôi ghép) trọng lượng con giống từ 2 – 2,7 g/con.

2.2. Chế độ chăm sóc và quản lý ao nuôi.

- Cải tạo, xử lý ao:

Trước khi thả cá giống, tát cạn ao, vét bùn chỉ để lại lớp bùn mỏng 20 – 25 cm, kiểm tra đăng, cống bờ ao, đắp các lỗ rò rỉ, rắc vôi bột khử trùng, liều lượng 7-10kg/100m2, bón phần chuồng ủ mục gây mầu nước, lượng 35-40kg/100m2, phơi đáy ao từ 5 – 7 ngày, lọc nước vào ao 30-50cm, sau 3-5 ngày nước có màu xanh nõn chuối thì lọc tiếp nước vào ao theo quy định để tiến hành thả cá giống.

- Thức ăn và khẩu phần ăn:

+ Chế độ ăn: 1 ngày cho ăn 2 lần, sáng và tối.

+ Thức ăn: Tháng đầu cho ăn toàn bằng thức ăn công nghiệp dạng  viên nổi độ đạm 25%, tháng thứ 2 kết hợp thức ăn công nghiệp và thức ăn tự chế theo kĩ thuật hướng dẫn gồm: Cám gạo, bột ngô 35-40%, đậu tương 25-30%, bột cá 10-15% (hoặc cá tạp, ốc bươu vàng), rau xanh 15-20%, chất khoáng 1%, thức ăn tự chế được nấu chín để cho cá ăn.

+ Khẩu phần ăn:

Tháng đầu lượng thức ăn bằng 10% trọng lượng cá

Cá có trọng lượng dưới 100 gam/con, lượng thức ăn: 5-7%

Cá có trọng lượng dưới 200 gam/con, lượng thức ăn: 3-5%

Cá có trọng lượng trên 200 gam/con, lượng thức ăn; 2,5-3%

Cá có trọng lượng trên 300 gam/con, lượng thức ăn: 1,5-2%

+ Phân bón: Gồm phân chuồng, phân gà công nghiệp ủ (với 1-2% vôi bột) 1 tuần bón từ 1-2 lần, mỗi lẫn 40-50 kg/sào để cho tảo phát triển làm ổn định môi trường nước. Tuỳ theo nước của ao điều chỉnh phân cho phù hợp.

- Quản lý mô trường ao nuôi:

+ Thường xuyên theo dõi các yếu tố môi trường, nhiệt độ, màu nước, pH nước ao...theo dõi các hoạt động của cá trong áo, đặc biệt buổi sáng sớm, chiều tối và các ngày thay đổi thời tiết, nhiệt độ.

+ Định kỳ 1 tháng té vôi bột 1-2 lần tuỳ thuộc pH nước ao, liều lượng 1,5-2kg/100m3 nước.

+ Một tháng thay nước ao từ 1-2 lần, mỗi lần thay 2-30% lượng nước trong ao.

2.3. Kết quả theo dõi tốc độ sinh trưởng của Rô phi.

- Năm 2006, tốc độ sinh trưởng bình quân đạt 66,78 gam/con/tháng. Tốc độ sinh trưởng tháng thứ tư đạt cao nhất 80-90 gam/con/tháng. Do thời điểm tháng thứ ba, tháng thứ tư điều kiện thời tiết thuận lợi và cũng là thời điểm cá khoẻ mạnh. Đến tháng thứ sáu, tháng thứ bày tốc độ sinh trưởng chậm lại do thời tiết chuyển lạnh cá kém ăn.

- Năm 2007 tốc độ sinh trưởng của cá cao hơn so với năm 2006, bình quân đạt 67,37 gam/con/tháng. Tốc độ sinh trưởng trong tháng nuôi thứ năm đạt cao nhất là 124 gam/con/tháng, do thời điểm tháng 8 và 9/2007 thời tiết thuận lợi tạo điều kiện cho đàn cá sinh trưởng, phát triển tốt.

2.4. Kết quả thu hoạch cá thịt.

* Thu hoạch mô hình nuôi đơn cá Rô phi đơn tính.

- Năm 2006, năng suất mô hình đạt là 11,4 tấn/ha, trọng lượng bình quân 435 gam/con, tỷ lệ sống 83% , 100% các hộ cá đạt trên 400 gam/con.\

- Năm 2007, trong lượng cá đạt bình quân 491 gam/con, năng suất bình quân mô hình là 11,28 tấn/ha. Tuy nhiên tỷ lệ sống của đàn cá còn thấp chiếm 76,5%, chưa đạt mục tiêu dự án do đàn cá nhận về bị mắc bệnh và chết sau khi thả.

* Thu hoạch mô hình nuôi ghép cá Rô phi đơn tính.

Tổng sản lượng cá sau khi 6-7 tháng nuôi trên diện tích 12 ha đạt 106,650 kg, trong lượng tring bình của cá Rô phi đơn tính đạt 433 gam/con, tỷ lệ sống của cá Rô phi đạt 84%. Năng suất bình quân đạt 8,9 tấn/ha. Hầu hết các hộ tham gia dự án đạt trọng lượng bình quân theo yêu cầu.

2.5. Kết quả hướng dẫn kỹ thuật chế biến thức ăn tại chỗ.

Thành phần chế biến thức ăn: cám gạo, ngô: 35-40%, đậu tương 25 – 30%, bột cá nhạt 10-15%, rau xanh 15-20%, các vitamin, khoáng chất 1%. Thức ăn tự chế nấu chính và cho ăn hằng ngày.

Qua kết quả thực hiện, năm 2006 đã có 43/48 (89,5%) hộ sử dụng thức ăn tự chế kết hợp với nuôi công nghiệp. Tỷ lệ thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp 40/60. Năm 2007 đã có 2/3 số hộ tham gia sử dụng thức ăn tự chế.

Việc sử dụng thức ăn tự chế tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, làm gảm giá thành sản phẩm. Tuy nhiên việc chế biến thức ăn tạo của các hộ đều không đảm bảo đủ hàm lượng đạm trong thức ăn, điều này cũng làm ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của cá.

2.6. Kỹ thuật xử lý ao nuôi.

Cuối vụ nuôi các áo đều có dấu hiệu ô nhiễm do lượng chất thải xuống ao quá nhiều làm cho pH tăng cao ở mức 8,5. Ban chỉ đạo đã hướng dẫn các hộ thay 50% lượng nước trong ao và hướng dẫn các hộ định kỳ 1-1,5 tháng xử lý EM 1 lần, mỗi lần 5 lút/sào ao. Sau đó pH nước ao đã giảm xuống còn 7,5-7,8 ,ôi trường nước ao trở lại ổn định.

3- Khả năng ứng dụng và mở rộng:

Dự án đã xây dựng được mô hình điểm về nuôi ghép và nuôi đơn theo hình thức bán thâm canh cá Roophi đơn tính, mô hình đã đem lại hiệu quả kinh tế cho các hộ, từ đó các hộ dân khác trong vùng nuôi có thể học tập và nhân rộng

Thông qua kết quả của dự án giúp cho lãnh đạo địa phương có định hướng mới trong quy hoạch nuôi thuỷ hải sản hàng hoá tập trung để phát triển kinh tế xã hội. Chuyển một phần diện tích trũng cấy lúa kém hiệu quả sang quy hoạch vùng tập trung nuôi thuỷ sản để đem lại hiệu quả kinh tế cao trong những năm tiếp theo.


Tạp chí KH&CN
Xem tạp chí:
Tin xem nhiều
Cổng thông tin điện tử Sở KHCN
Thương hiêu
Sàn Giao dịch công nghệ
Chuyển đổi số
Chuyên trang Nông nghiệp
Trang tiết kiệm năng lượng
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập333
  • Hôm nay102,049
  • Tháng hiện tại1,519,437
  • Tổng lượt truy cập28,561,838
Thống kê truy cập
Thống kê truy cập
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây