Theo đó giới hạn tối đa cho phép đối với hỗn hợp khoáng (premix khoáng) và hỗn hợp vitamin (premix vitamin) được quy định như sau:
Bảng 1: Giới hạn tối đa cho phép đối với hỗn hợp khoáng
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn tối đa cho phép |
1 |
Asen (As) |
mg/kg (lít) |
12 |
2 |
Chì (Pb) |
mg/kg (lít) |
15 |
3 |
Cadimi (Cd) |
mg/kg (lít) |
5 |
4 |
Thủy ngân (Hg) |
mg/kg (lít) |
0,2 |
Bảng 2: Giới hạn tối đa cho phép đối với hỗn hợp vitamin
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn tối đa cho phép |
1 |
Salmonella |
cfu/25g (ml) |
Không phát hiện |
2 |
E coli |
cfu/g (ml) |
103 |
Bảng 3: Giới hạn tối đa cho phép đối với hỗn hợp khoáng-vitamin
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn tối đa cho phép |
1 |
Asen (As) |
mg/kg (lít) |
12 |
2 |
Chì (Pb) |
mg/kg (lít) |
15 |
3 |
Cadimi (Cd) |
mg/kg(lít) |
5 |
4 |
Thủy ngân (Hg) |
mg/kg (lít) |
0,2 |
5 |
Salmonella |
cfu/25g (ml) |
Không phát hiện |
6 |
E. coli |
cfu/g (ml) |
103 |
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy hỗn hợp khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin (premix vitamin) và hỗn hợp khoáng - vitamin xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo biện pháp:
- Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
- Đối với sản phẩm nhập khẩu: Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Chi tiết Thông tư xem tại đây.
Tin TBT Hải Dương số 06