BIỂU NHẬP TIN BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tên Báo cáo KQNC*: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố TYP huyết thanh của vi khuẩn STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE và HEAMOPHILUS INFLUENZAE phân lập được trong viêm phổi cộng đồng ở trẻ em dưới 5 tuổi Cấp quản lý đề tài*: • Nhà nước • Bộ X Tỉnh,Thành phố • Cơ sở Mã số đề tài (nếu có): YD.15.BVĐKT.14 Thuộc Chương trình (nếu có): Kế hoạch số khoa học và công nghệ năm 2014 Cơ quan chủ trì đề tài*: Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương
Cơ quan phối hợp nghiên cứu (nếu có): Không
Cơ quan cấp trên trực tiếp của CQ chủ trì*: UBND tỉnh Hải Dương
Bộ/ngành hoặc tỉnh/thành phố chủ quản*: tỉnh Hải Dương
Chủ nhiệm đề tài*: ThS Lê Thanh Duyên Học hàm, học vị: ThS Giới tính: Nam
Đồng Chủ nhiệm: Học hàm, học vị: Giới tính:
Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu:
Họ và tên: BSCKII Vũ Đức Cung
Họ và tên: BS. Phạm Thị Tuyết Linh
Họ và tên: BS. Đào Giao Tuyên Dương
Họ và tên: CN. Nguyễn Thị Thu Hà
Họ và tên: CN. Phùng Thị Mười
Họ và tên: CN. Nguyễn Văn Duy
Họ và tên: CN. Lương Thị Hằng
Họ và tên: ThS. Ngô Thị Minh
Họ và tên: BS. Chu Thị Bích Ngọc
Hình thức đánh giá • Nghiệm thu X Tổng kết
Đánh giá xếp loại x Đạt
Năm viết BC: 2015
Nơi viết BC: Bệnh viện Đa khoa Hải Dương.
Số trang: 59 trang (không kèm phụ lục)
Tóm tắt Báo cáo KQNC:
1- Mục tiêu:
- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm phổi ở trẻ em từ > 1 tháng đến 5 tuổi tại Hải Dương
- Xác định tính nhạy cảm kháng sinh, phân bố typ huyết thanh của Spneumonniae và H.influenzae phân lập được ở trẻ em viêm phổi để khuyến cao lựa chọn kháng sinh điều trị hiểu quả viêm phổi trẻ em
2- Kết quả:
2.1. Đặc điểm lâm sàng của viêm phổi trẻ em từ >1 tháng đến 5 tuổi tại Hải Dương
- Triệu chứng toàn thân: 23,5%trẻ viêm phổi bị suy dinh dưỡng, sốt chiếm tỉ lệ (61,1%)
- Các triệu chứng về hô hấp: ho có đờm, khò khè, phổi ran ẩm, nổ chiểm tỉ lệ cao lần lượt là 97,8%; 87,5% và 84,6%, nhịp thở nhanh 63,8%. Các triệu chứng khác có tần số thấp hơn
- Phân loại nặng nhẹ của viêm phổi: viêm phổi chiếm tỷ lệ cao nhất (78,6%), viêm phổi nặng 16,7%, viêm phổi rất nặng 4,8%
- Kết quả điều trị: khỏi bệnh 91,6%, tử vong 0,9%
2.2. Tính nhạy cảm kháng sinh của Spneumonniae và H.influenzae phân lập được ở trẻ em viêm phổi
- Spneumonniae: Penicillin, Amoxicillin, nhạy cảm 100%. Amoxicilin-Clavulanic nhạy cảm 98,6%, Vancomycin 97,1%, Cefotaxime 88,4%, Chloramphenicol 72,1%, Imipenem chỉ nhạy cảm 58%, Cefuroxime uống nhạy cảm 36,2%. Các kháng sinh kém nhạy cảm như: Cefuroxime tiêm, Cefaclor, Cefpodoxim, Co-trimoxazole (<20%). Erythromycin, Clarithromycin, Azithromcycin bị kháng hoàn toàn.
- H.influenzae: Cefotaxime, Chloramphenicol, Imipenem là các kháng sinh nhạy cảm nhất lần lượt là: 90,1%, 80,8%, 70,3%. Azithromcycin và Clarithromycin nhạy cảm 63,1% và 52,1%, Amoxicilin-Clavulanic nhạy cảm 30,6%.Kém nhạy cảm nhất là Ampicillin, Cefuroxime, Cefaclor,Cefixim, Co-trimoxazol (<10%) và đề kháng cao >80%
2.3. Phân bổ tysp huyết thanh của Spneumonniae và H.influenzae
- H.influenzae: loại không vỏ chiểm tỷ lệ cao nhất (90,1%), tysp b chiếm 9,9%
- Spneumonniae: týp 6A/B, 19F, 23F chiểm tỷ lệ cao nhất chiếm tỷ lệ 24,6%; 18,8%, 10,1%, týp 19A8,7% týp 17F 4,3%, týp 11A/D, 14 chiểm 1,4%
2.4. Khuyến cáo lựa chọn kháng sinh điều trị viêm phổi trẻ em:
- Đối với Spneumonniae kháng sinh điều trị hiệu quả là: Penicillin, Amoxcillin, Amoxicilin-Clavulanic, Vancomycin, Cefotaxime, Chloramphenicol
- Đối với H.influenzae kháng sinh điều trị hiệu quả là: Cefotaxime, Cefotaxime, Chloramphenicol, Imipenem.
3- Khả năng ứng dụng và mở rộng:
- Các cơ sở y tế cần phải nghiên cứu thường xuyên về tính kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi để rút ra các phác đồ điều trị thích hợp hiệu quả.