wowslider.com

Xây dựng mô hình trình diễn giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926 ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh Hải Dương

BIỂU NHẬP TIN BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÊN BÁO CÁO KQNC*: “Xây dựng mô hình trình diễn giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926 ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh Hải Dương Cấp quản lý đề tài*:   ¨ Nhà nước        ¨Bộ           ¨ Tỉnh,Thành phố         ¨  Cơ sở Mó số đề tài (nếu có): Thời gian thực hiện:      2011 Cơ quan thực hiện: Cơ quan chủ trỡ đề tài*:  Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng Hải Dương Cơ quan cấp trên trực tiếp của CQ chủ trỡ*:  UBND tỉnh Hải Dương Cơ quan phối hợp nghiờn cứu (nếu cú): Bộ/ngành hoặc tỉnh/thành phố chủ quản*: UBND tỉnh Hải Dương

Chủ nhiệm đề tài*:  Lờ Thị Bảy         Học hàm, học vị:                     Giới tính:  Nữ

Đồng Chủ nhiệm:                                     Học hàm, học vị:                         Giới tớnh:  Nam/Nữ

Danh sỏch cỏ nhõn tham gia nghiờn cứu:

Họ và tờn: Hoàng Minh Tỳ                Học hàm, học vị:                                Giới tớnh:  Nam

Họ và tờn: Nguyễn Thị Thủy             Học hàm, học vị:                                Giới tớnh:  Nữ

Họ và tờn: Phạm Thị Uyờn                Học hàm, học vị:                                 Giới tớnh:  Nữ

Họ và tờn: Bựi Thị Hằng                   Học hàm, học vị:                                 Giới tớnh:  Nữ

Họ và tờn: Bựi Cụng Hiển                 Học hàm, học vị:                                 Giới tớnh:  Nam

Hỡnh thức đánh giá:        ¨Nghiệm thu                  ¨Tổng kết

Đánh giá xếp loại:      ¨Xuất sắc       ¨Khỏ        ¨Đạt             ¨Không đạt

Thời gian hoàn thành BC:   12

Nơi viết BC:   

Số trang bỏo cỏo:                               Số trang Phụ lục:        trang

Túm tắt Bỏo cỏo KQNC:

1-      Mục tiờu:

- Sản suất trình diễn 2 giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926 ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh 2 giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926.

2-      Kết quả:

 Xây dựng mô hình sản xuất trình diễn 2 giốngngô nếp Waxy 3 và Tím dẻo 926.

* Quy mô, địa điểm và thời gian thực hiện

- Quy mô thực hiện là 40 ha.

+Tím dẻo 926: 10 ha, trong đó vụ xuân: 3 ha, vụ thu đông: 7 ha.

            +Waxy3: 30 ha. Trong đó vụ xuân: 7 ha, vụ thu đông: 23 ha.

- Địa điểm thực hiện: Xã Ngô Quyền (huyện Thanh Miện), xã Hà Kỳ, xã Nguyên Giáp (huyện Tứ kỳ), xã Cộng Hoà (huyện Kim Thành), xã Thống Kênh (huyện Gia Lộc).

- Thời gian thực hiện: Năm 2011

* Các chỉ tiêu kỹ thuật cần theo dõi, đánh giá

            - Mật độ trồng: 71.000 cây/ha, khoảng cách trồng: 70cmx 20 cm.

            - Các chỉ tiêu theo dõi đánh giá:

            + Quá trình sinh trưởng, phát triển, thời gian sinh trưởng.

            + Khả năng chống chịu sâu bệnh hại chính và các điều kiện bất thuận .

            + Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu.

Hoàn thiện quy trình sản xuất hai giốngngô Waxy 3 và Tím dẻo 926

- Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đã sử dụng

Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý luận

Bố trí thí nghiệm tại địa điểm thực hiện mô hình trình diễn với diện tích ô thí nghiệm là 100m2, theo dõi đánh giá các chỉ tiêu về sinh trưởng, sâu bệnh, các yếu tố cấu thành năng suất, thu toàn bộ ô thí nghiệm tính năng suất bình quân gia quyền. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá kết quả ảnh hưởng của các yếu tố như mật độ, phân bón, thời vụ tới năng suất ngô.

Phương pháp thực nghiệm

- Xây dựng mô hình trình diễn giốngngô Tím dẻo 926 và giống ngô Waxy3tại các điểm với quy mô tập trung, ô thửa lớn.

Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá kết quả mô hình tại các điểm

- Đo bằng thước, đếm, quan sát các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất, các chỉ tiêu về sâu bệnh, thang điểm đánh giá theo tiêu chuẩn nghành 10TCN 341: 2006.

Phương pháp thống kê, so sánh, xử lý số liệu

            Thống kê năng suất của các hộ xã viên, tổng hợp số liệu, xử lý số liệu trên Excel, tính năng suất theo phương pháp bình quân gia quyền.

Phương pháp chuyên gia

Kế thừa những kết quả nghiên cứu trước đó thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài để xây dựng mô hình trình diễn tại các địa phương.

 Tham khảo ý kiến của tác giả, cơ quan tác giả, các chuyên gia đầu ngành về lĩnh vực nông nghiệp.

Tổ chức hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu chuyên đề lấy ý kiến đóng góp của đại biểu để hoàn thiện quy trình kỹ thuật.

Biện pháp kỹ thuật áp dụng

            - Chọn giống đối chứng: Sử dụng giống ngô được trồng phổ biến tại địa phương trên thửa ruộng cạnh mô hình làm ruộng đối chứng.

- Quy trình kỹ thuật ban đầu:

            Trên cơ sở kết quả đã nghiên cứu và khuyến cáo của cơ quan tác giả, kết quả khảo nghiệm Quốc gia và quy phạm khảo nghiêm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô 10TCN 341: 2006, quy định mật độ đối với giống ngô nếp. Trung tâm Khảo nghiệm giống cây trồng đã xây dựng biện pháp kỹ thuật ban đầu để áp dụng cho xây dựng mô hình trình diễn sản xuất giống ngô Waxy3 và giống ngô Tím dẻo 926 như sau:

                 - Thời vụ gieo hạt:

                       +Vụ xuân: 01/2-25/2.

                       +Vụ thu đông: 20/8-5/10

           - Mật độ trồng: 71.000 cây/ha.

           Khoảng cách trồng 70 cm x 20 cm.

           - Lư­ợng phân bón cho 1 ha:

                       + Lư­ợng đạm urê: 260 kg

                       + Supelân: 363 kg

                       + Kaly clorua: 100 kg

                       + Kỹ thuật bón: Bón lót toàn bộ lân + 1/4 đạm.

           Bón thúc lần 1 khi ngô có 3 lá thật : 1/4 l­ượng đạm + 1/2 lư­ợng kaly.

           Bón thúc 2 khi ngô có 7-9 lá thật: 1/2 lư­ợng đạm  + 1/2 lư­ợng kaly.

           - Tư­ới nư­ớc: Đảm bảo đủ ẩm cho ngô, đặc biệt vào thời kỳ 6-7 lá, ngô xoắn nõn, tr­ước trỗ cờ 10-12 ngày, kết thúc thụ phấn đến chín sữa (sau trỗ cờ 10-15 ngày)

           - Phòng trừ sâu bệnh: Khi cây con (từ gieo-3 lá) chú ý theo dõi và phun trừ sâu xám bằng thuốc sumicin 0,2%. Từ 6-9 lá phun trừ bệnh đốm lá nhỏ bằng thuốc Validacin 0,25%, khi ngô xoắn nõn chuẩn bị trỗ cờ theo dõi và phun phòng rệp cờ, sử dụng các loại thuốc trừ rệp theo hư­ớng dẫn trên bao bì.

           Từ khi phun râu đến chín sáp chú ý theo dõi và phòng trừ sâu khoang, sâu xanh hại râu, đục bắp, đục thân.

           - Thu hoạch: Thu ngô tư­ơi cuối thời kỳ chín sữa (sau thụ phấn khoảng 25 ngày)

           Thu ngô khô khi chín sinh lý (75% số bắp có lá bi khô).

Kết quả thực hiện mô hình

Kết quả thí nghiệm.

Để có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện quy trình kỹ thuật giống ngô Waxy3 và Tím dẻo 926, chúng tôi đã tiến hành các nội dung nghiên cứu như sau:

nh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng phát triển và năng suất của giống ngô Waxy3 và Tím dẻo 926 trong vụ đông 2011

            Trong vụ đông vấn đề thời vụ rất nhạy cảm và hết sức quan trọng, vì đây là vụ thứ 3 hoặc thứ 4 trong năm nên rất gấp gáp, mặt khác miền Bắc lại chịu ảnh hưởng lớn của gió mùa đông bắc làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất ngô. Vì vậy chúng tôi quan tâm nghiên cứu và thực hiện thí nghiệm trong vụ đông và khoảng cách thời gian là 5 ngày. 

            Thí nghiệm được thực hiện tại cánh đồng thôn Đại Hà (xã Hà Kỳ)

 Diện tích thí nghiệm: 100m2

            Điều kiện thí nghiệm:

 - Phân bón áp dụng như quy trình ban đầu.

            - Ngô làm bầu, trồng định hướng lá, phương pháp làm đất tối thiểu.

            - Mật độ trồng 71.000 cây, khoảng cách trồng: 70 cm x 20 cm

            - Thời gian trong bầu là 5 ngày

            - Thu hoạch toàn bộ ô thí nghiệm và tính năng suất theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Giống ngô Waxy3: 3 công thức gieo ở 3 thời vụ khác nhau. Công thức 1 gieo ngày 5/10, CT2 gieo ngày 10/10( sau CT1 là 5 ngày), CT3 gieo ngày 15/10( sau CT2 là 5 ngày). Kết quả:

Về thời gian sinh trưởng: CT3 có TGST dài hơn CT1 là 13 ngày, dài hơn CT2 là 4 ngày.

Về sinh trưởng phát triển: Từ công thức 1 đến công thức 3 chiều cao cây giảm dần từ 217 cm xuống 193 cm điều đó chứng tỏ thời vụ càng muộn thì khả năng sinh trưởng phát triển càng kém.

Về năng suất: Công thức 1 đạt năng suất 88,8 tạ/ha, công thức 3 đạt năng suất 68,05 tạ/ha, thấp hơn công thức 1 là 20,75 tạ/ha, tương đương 23,36%; thấp hơn công thức 2 là 4,22 tạ/ha. Công thức 2 năng suất đạt 72,27 tạ/ha, giảm so với đối chứng 16,53 tạ/ha, tương đương 18,6%.

Như vậy, trong vụ đông thời vụ gieo ngô kéo dài đến ngày 5/10 vẫn đạt năng suất cao nhưng không nên kéo dài thời vụ hơn nữa sẽ giảm năng suất, đặc biệt là sau ngày 10/10 nhiệt độ thấp khả năng thụ phấn kém có hiện tượng khuyết hạt, năng suất sẽ giảm đáng kể gây thiệt hại cho nông dân.

- Giống ngô Tím dẻo 926: 3 công thức gieo ở 3 thời vụ khác nhau. Công thức 1 gieo ngày 05/10, Công thức 2 gieo ngày 10/10 (sau CT1 là 5 ngày), Công thức 3 gieo ngày 15/10 (sau CT2 là 5 ngày). Kết quả:

Về thời gian sinh trưởng: CT 3 có TGST dài hơn CT1 là 11 ngày, dài hơn CT2 là 4 ngày.

Về sinh trưởng phát triển: Từ công thức 1 đến công thức 3 chiều cao cây giảm dần từ 210 cm xuống 193 cm điều đó chứng tỏ thời vụ càng muộn thì khả năng sinh trưởng phát triển càng kém.

Về năng suất: Công thức 1 đạt năng suất 91,94 tạ/ha, công thức 3 đạt năng suất 78,88 tạ/ha, thấp hơn công thức 1 là 13,06 tạ/ha, tương đương 14,2%; thấp hơn công thức 2 là 5 tạ/ha tương đương 6,3%.

Như vậy, đối với giống ngô Tím dẻo 926 thời vụ gieo ngô có thể kéo dài đến ngày 10/10 vẫn đạt năng suất cao nhưng sau ngày 10/10 năng suất giảm.

Về mục tiêu và nội dung thực hiện.

            Đề tài “xây dựng mô hình trình diễn giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, qua một năm thực hiện đã đạt được mục tiêu và nội dung đề ra như sau:

            Đã xây dựng mô hình trình diễn 2 giống ngô ở 5 hợp tác xã thuộc 4 huyện trong địa bàn tỉnh: Gia Lộc, Tứ Kỳ, Thanh Miện, Kim Thành. Quy mô thực hiện 40 ha. Thời gian thực hiện vụ xuân và vụ thu đông 2011.

            Đã nghiên cứu và tổng kết thực tiễn của mô hình, tổng hợp ý kiến đóng góp của các chuyên gia đầu ngành, các ý kiến đóng góp trong hội thảo chuyên đề để hoàn thiện quy trình sản xuất 2 giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926 để áp dụng vào sản xuất. Qua đó đã hoàn thiện được quy trình kỹ thuật 2 giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926 về thời vụ, mật độ, phân bón và phương pháp thu hoạch. Quy trình đơn giản, dễ hiểu, nông dân dễ áp dụng vào sản xuất.

 Đã tổ chức thực hiện được 8 lớp tập huấn kỹ thuật cho nông dân về kỹ thuật sản xuất và phòng trừ sâu bệnh giống ngô nếp Waxy3 và Tím dẻo 926 với tổng số 511 đại biểu tham dự, tổ chức 02 Hội nghị đầu bờ, 1 hội thảo chuyên đề hoàn thiện quy trình kỹ thuật, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả thực hiện mô hình và phổ biến quy trình kỹ thuật.

Khả năng ứng dụng và mở rộng:

Tại xã Nam Hồng và xó Đồng Lạc huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương.


Tạp chí KH&CN
Xem tạp chí:
Tin xem nhiều
Cổng thông tin điện tử Sở KHCN
Thương hiêu
Sàn Giao dịch công nghệ
Chuyển đổi số
Chuyên trang Nông nghiệp
Trang tiết kiệm năng lượng
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập333
  • Hôm nay45,889
  • Tháng hiện tại1,286,716
  • Tổng lượt truy cập28,329,117
Thống kê truy cập
Thống kê truy cập
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây