Mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tại xã Cổ Dũng, Kim Thành

DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG VẬT NUÔI QUY MÔ XÃ ĐẠT GIÁ TRỊ SẢN XUẤT 50 TRIỆU ĐỒNG 1 HA ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1 NĂM TẠI XÃ CỔ DŨNG, HUYỆN KIM THÀNH

Chủ nhiệm dự án: TS. Lê Đình Sơn, Trưởng phòng Trồng trọt - Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hải Dương.

Cơ quan chủ trì: Phòng Trồng trọt - Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hải Dương.

Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND xã Cổ Dũng, huyện Kim Thành.

Thời gian thực hiện: 1/2003 - 12/2004

Kết quả nghiệm thu, xếp loại: Khá.

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung.

- Khai thác triệt để và có hiệu quả tiềm năng đất đai, mặt nước, điều kiện sản xuất của địa phương để nâng cao giá trị sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân, phấn đấu giá trị sản xuất đạt trên 50 triệu đồng 1 ha đất nông nghiệp 1 năm, góp phần xoá đói giảm nghèo và từng bước tăng số hộ khá, giàu cho nông dân.

- Nâng cao trình độ dân trí thông qua việc tiếp thu và ứng dụng các TBKT vào sản xuất.

2. Mục tiêu cụ thể.

- Xây dựng mô hình áp dụng đồng bộ TBKT trong trồng trọt gắn với chế biến và chăn nuôi thuỷ sản, phấn đấu mục tiêu mô hình dự án đạt giá trị sản xuất (tổng thu) trên 50 triệu đồng 1 ha đất nông nghiệp, hiệu quả sản xuất (lãi) đạt tối thiểu 20 triệu đồng/ha.

- Kết quả của dự án là mô hình sẽ góp phần xoá đói, giảm nghèo để nhân ra diện rộng ở các địa phương có điều kiện tương tự.

II. TÓM TẮT KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Điều tra thực trạng kinh tế - xã hội và sản xuất nông nghiệp của địa bàn trước khi thực hiện dự án (năm 2002).

1.1. Tình hình cơ bản về xã Cổ Dũng.

Xã có 3 thôn nằm cắt ngang hai bên đường Quốc lộ 5 với 7 cụm dân cư. Diện tích tự nhiên toàn xã 406 ha, diện tích đất canh tác 268,7 ha. Trong đó, đất vàn và vàn cao 104 ha, diện tích đất vàn thấp và đất trũng 163,2 ha, diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản 16,1 ha. Xã có 1.546 hộ gia đình với 5.667 nhân khẩu, trong đó số lao động là 3.214 người.

- Về cơ sở vật chất: 100% đường giao thông trong xã được bê tông hoá, trường học, trạm y tế được kiên cố cao tầng, điện sinh hoạt được cung cấp thường xuyên, xã có 40 xe tải để vận chuyển hàng hoá, dịch vụ.

- Về đời sống của nhân dân trong xã: 56,33% số hộ có nhà kiên cố (mái bằng cao tầng) 74,94% số hộ có tivi, 17,44% số hộ có xe máy.

- Tổng thu từ phát triển sản xuất nông nghiệp: 15.544 triệu đồng; bình quân lương thực đầu người: 466kg; bình quân thu nhập đầu người 4.674.000 đồng.

- Cơ cấu kinh tế: nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ đạt tỷ lệ 60,7% - 21,8% - 17,5%.

- Số hộ giàu: 25,9% (401 hộ); số hộ khá: 29,56% (458 hộ); số hộ trung bình: 35,5% (549 hộ); số hộ nghèo: 9,04% (140 hộ).

1.2. Sản xuất nông nghiệp.

Năm 2002-2003 chuyển 17,34 ha sang nuôi trồng thuỷ sản và trồng cây ăn quả.

- Các giống cây trồng, vật nuôi đang được áp dụng đại trà:

+ Lúa chiêm: X21, Xi23, Q5... năng suất bình quân 60,17 tạ/ha/vụ.

+ Lúa mùa sớm: X21, Xi23, Q5, năng suất bình quân 57 tạ/ha.

+ Lúa mùa muộn: nếp xoắn địa phương không được lựa chọn, năng suất bình quân 39,6 tạ/ha.

+ Đậu tương hè thu: ĐH4, DT84; dân tự để giống; năng suất bình quân 28,93 tạ/ha.

+ Cây vụ đông sớm: ngô nếp giống cũ; giá trị sản xuất đạt 13,89 triệu đồng/ha.

+ Cây vụ đông chính vụ: tỏi, rau các loại, khoai tây, giá trị sản xuất đạt 18,2 triệu đồng/ha.

+ Đất chuyên trồng cây mủa, năng suất đạt 27,78 tạ/ha/năm.

+ Thuỷ sản: nuôi cá chim trắng, trắm đen, cá mè.

- Giá trị đạt được của các công thức sản xuất chính:

+ Lúa xuân - lúa mùa (nếp xoắn) chiếm 56,4%: 25,89 triệu đồng/ha.

+ Lúa xuân - đậu tương hè - cây vụ đông sớm - cây vụ đông chiếm 19,7%: 49,01 triệu đồng/ha.

+ Lúa xuân - lúa mùa - cây vụ đông chiếm 13,7%: 41,63 triệu đồng/ha.

- Hệ số quay vòng đất 2,9 lần.

- Kết quả sản xuất năm 2002:

+ Thu từ trồng trọt: 9.600 triệu đồng; từ chăn nuôi, thuỷ sản: 5.900 triệu đồng và tổng thu từ sản xuất nông nghiệp là 15.544 triệu đồng.

+ Giá trị sản xuất bình quân toàn xã đạt 37,2 triệu đồng.

2. Xây dựng mô hình đạt giá trị sản xuất trên 50 triệu đồng/ha/năm.

2.1. Mô hình 1: Lúa xuân - đậu tương hè - cây vụ đông - cây vụ đông sớm.

a. Năm 2003: Số hộ thực hiện 273 hộ. Quy mô thực hiện 20 ha.

- Kết quả thực hiện mô hình:

Bảng 1: Diện tích, năng suất, sản lượng và giá trị mô hình 1 năm 2003.

Đơn vị tính: Triệu đồng/ha

TT

Cây trồng

Diện tích (ha)

Năng suất (tạ/ha)

So với đại trà (%)

Giá trị

Hiệu quả

Giá trị sản xuất

Chi phí sản xuất

1

Lúa xuân

20

65

106,56

13

8,944

260,0

187,231

2

Đậu tương hè

18

28

121,74

14

9,361

252,0

184,002

3

Rau hè thu

2

-

-

12

8,645

24,0

28,488

4

Cà chua

10

236

-

28,3

22,240

283,0

149,489

5

Ngô nếp

20

-

112,50

13,9

10,840

278

197,311

6

Cây vụ đông

2

-

-

28

22,645

56,0

28,488

Tổng số

1.153,0

775,009

- Bình quân giá trị sản xuất đạt 57,650 triệu đồng/ha.

- Lợi nhuận bình quân đạt 18,9 triệu đồng/ha.

Mô hình 1 với cơ cấu sản xuất 4 vụ/năm, quy mô mô hình năm 2003 là 20 ha, diện tích gieo trồng là 70 ha (hệ số sử dụng đất 3,5 lần). Sử dụng các giống cây trồng vụ xuân cấy lúa Q5 nguyên chủng, đậu tương chất lượng DT84, ngô nếp lai VN2 và đưa vào trồng thử nghiệm cà chua vụ sớm. Vì vậy, năm 2003 mô hình 1 đạt giá trị sản xuất (doanh thu) 57,650 triệu đồng/ha, hiệu quả sản xuất (lãi) đạt 18,9 triệu đồng/ha, vượt mục tiêu dự án đề ra.

b. Năm 2004: Số hộ thực hiện là 438 hộ. Quy mô thực hiện: 35 ha.

Từ kết quả năm 2003, dự án đã mở rộng quy mô từ 20 ha năm 2003 lên 35 ha năm 2004. Đồng thời đưa một số cây trồng mới vào sản xuất như dưa hấu (vụ hè thu), khoai tây VT2 (vụ đông); đưa giống đậu tương mới DT84, ngô nếp VN2 để thay thế giống cũ và mở rộng diện tích.

Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lượng và giá trị mô hình 1 năm 2004.

Đơn vị tính: Triệu đồng/ha

TT

Cây trồng

Diện tích (ha)

Năng suất (tạ/ha)

So với đại trà (%)

Giá trị

Hiệu quả

Giá trị sản xuất

Chi phí sản xuất

1

Lúa xuân (Q5 nguyên chủng)

35

69,7

109,97

15,334

11,278

536,690

350,987

2

Đậu tương hè

35

25,28

110,97

18,454

13,815

645,890

400,560

3

Dưa hấu

3

264

-

52,8

47,04

158,4

49,946

4

Cà chua

6

265,5

-

58,41

52,35

350,46

89,634

5

Ngô nếp

25

-

125,99

17,5

14,44

437,5

246,640

6

Khoai tây

6

162

145,95

24,3

19,174

145,8

71,590

7

Cây vụ đông

25

135

-

13,5

8,145

337,5

356,097

Tổng số

2.612,24

1.559,454

Từ số liệu ở bảng 2 cho thấy, diện tích gieo trồng mô hình 1 năm 2004 đạt 135 ha (hệ số sử dụng đất đạt 3,88 lần). Nhờ đưa giống mới và tăng diện tích gieo trồng (2.88 lần so với 3,5 lần năm 2003) nên kết quả thực hiện mô hình 1 năm 2004 đạt giá trị sản xuất bình quân 74,635 triệu đồng/ha, lợi nhuận bình quân đạt 30,08 triệu đồng/ha.

2.2. Mô hình 2.

a. Năm 2003, thực hiện theo công thức lúa xuân (Xi23 chất lượng) - lúa mùa (nếp xoắn hoặc Q5 nguyên chủng) - cây vụ đông (giống TBKT cà chua, rau) - nuôi cá rô phi đơn tính.

Số hộ thực hiện: 198 hộ. Quy mô thực hiện: 20 ha.

Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng và giá trị mô hình 2 năm 2003.

Đơn vị tính: Triệu đồng/ha

TT

Cây trồng

Diện tích (ha)

Năng suất (tạ/ha)

So với đại trà (%)

Giá trị

Hiệu quả

Giá trị sản xuất

Chi phí sản xuất

1

Lúa xuân

18

65

106,56

13

8,944

234

180,508

2

Sở khoa học và công nghệ tỉnh Hải Dương

Trưởng Ban biên tập: Ông Nguyễn Đình Bộ - Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Hải Dương

Giấy phép hoạt số 01/GP-STTTT do Sở TT&TT cấp ngày 29/06/2015.

Địa chỉ: Số 209 Nguyễn Lương Bằng - TP. Hải Dương - Tỉnh Hải Dương.

Điện thoại: 0220. 3892436 - Email: sokhcn@haiduong.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang

© Bản quyền thuộc về Sở Khoa học và Công nghệ Hải Dương.

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây